Vật liệu làm bu lông 8.8 có gì nổi trội
Có bao nhiêu loại bu lông, vật liệu làm bu lông 8.8 , kí hiệu và quy trình sản xuất như thế nào… Theo thống kê từ các ngành kĩ thuật hiện tại bu lông hầu như xuất hiện ở khắp mọi nơi trên thế giới, từ các công trình lớn như công trình giao thông, đường sắt cho tới các nhà dân dụng, nhà xưởng hay nhà thép, … Tìm hiểu về bu lông 8.8 Bu lông 8.8 là loại bu lông có cấp bền cao. 8.8 nghĩa là giới hạn bền thấp nhất của bu lông là 800Mpa, tỉ số chảy – giới hiện bền của bu lông là 8/10, giới hạn chảy là 800 x 8/10 = 640 Mpa. Các cấp độ bền thông dụng của bu lông là 4.6, 5.6, 8.8, 10.9, … và được chia ra làm 2 hệ ren là hệ inch và hệ mét. Ren hệ mét là loại chỉ tiêu được sử dụng phổ biến ở Việt Nam. Thông số kĩ thuật của loại bu lông sẽ được ghi ở các vị trí sau: Trên đỉnh đầu bu lông có 2 đến 3 kí tự, đây là biểu thị cấp bền bu lông. Được ghi dưới dạng XX.X, kí hiệu trước dấu chấm là chỉ độ kéo của bu lông (đơn vị là kgf/mm 2 ). Kí hiệu sau dấu chấm là giá trị giữa độ bền kéo tối thiểu và...