Bạn có biết gì về cường độ chịu kéo bulông không?
Tính đúng cường độ chịu kéo bulông sẽ giúp cho bạn lựa chọn được bu lông phù hợp với mục đích sử dụng của mình. Bạn đang muốn tìm hiểu cách tính cường độ chịu kéo bulông thì không nên bỏ qua bài viết này. Chắc chắn bạn sẽ có được những thông tin hữu ích, chính xác và hữu hiệu nhất.
Cường độ chịu kéo bu long là gì?
Thực ra cường độ bu lông chính là khả năng chịu tác động ngoại lực của phụ kiện, trong đó chính là lực kéo. Đồng thời cường độ chịu kéo của bulông sẽ tương xứng với cấp độ bền của bulông đó.
Sự khác nhau về cấp độ bền ảnh hưởng đến cường độ chịu kéo bu long
Chính những chất liệu tạo nên sức mạnh, cấp độ bền của bulông và từ đó cấp độ bền càng cao thì chịu được lực kéo tải trọng càng mạnh.
Cách tính cường độ chịu kéo của bu long cường độ thường
Trị số cường độ tính lực kéo bulông theo cấp độ bền 4.6, 4.8, 5.6, 5.8, 6.6, 8.8, 10.9 ftb lần lượt sẽ là: 170, 160, 210, 200, 250, 400, 500.
– Cấp bền 4.6; 5.6; 6.6: ftb = 0,42 fub
– Cấp bền 4.8; 5,8: ftb = 0,4 fub
– Cấp bền 8,8; 10.9: ftb = 0,5 fub
Trong đó:
ftb là cường độ chịu kéo bulông.
fub là cường độ kéo đứt theo tiêu chuẩn bulông.
Xem thêm: Tải trọng của bu lông là như thế nào? giải đáp thắc mắc tải trọng bu lông
Cách tính cường độ chịu kéo bulông cường độ cao
Trong liên kết truyền lực bằng ma sát thì cường độ chịu kéo của bulông cường độ cao được xác định theo công thức như sau:
fhb = 0,7 fub
Trong đó:
fhb là cường độ chịu kéo của bulông cường độ cao.
fub là cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của bulông.
Cách tính cường độ chịu kéo bu long neo
Với bulong neo, cường độ chịu kéo bu long tính bằng công thức sau đây:
fba = 0,4 fub
Trong đó:
fba là cường độ chịu kéo của bulông neo.
fub là cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của bulông.
Trị số cường độ chịu kéo bu long neo được thể hiện qua bảng sau:
Đơn vị tính:N/mm2
Đường kính bu lông
(mm) |
Làm từ thép mác | ||
CT38 | 16MnSi | 09Mn2Si | |
12/32 | 150 | 192 | 190 |
33/60 | 150 | 190 | 185 |
61/80 | 150 | 185 | 180 |
81/140 | 150 | 185 | 165 |
Cách tính cường độ chịu kéo của sợi thép cường độ cao
Dưới đây là công thức tính:
fth = 0,63 fu
Trong đó:
fth là cường độ chịu kéo của sợi thép cường độ cao.
fu là cường độ theo tiêu chuẩn của thép ứng với sức bền kéo đứt.
Mua bulông chất lượng đạt chuẩn ở đâu?
Hiện nay, việc đi ra ngoài hoặc lên mạng để tìm kiếm một nơi bán bulông là việc không hề khó. Tuy nhiên để tránh mua lầm, thì sau khi tìm hiểu xong các cách tính cường độ chịu kéo bu long, bạn có thể tham khảo địa chỉ Toàn Phúc JSC để sở hữu những sản phẩm bulông chất lượng. Toàn Phúc tự tin rằng, lợi ích của Khách hàng luôn là tiêu chí hàng đầu. Chính vì thế, không ở đâu khác mà bạn có thể tìm thấy những bulông tốt cùng giá thành hợp lý hơn tại đây.
Thông qua khái niệm, cũng như các công thức tính toán cường độ chịu kéo bu long, hy vọng Toàn Phúc JSC đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và cần thiết trước khi bạn lựa chọn các sản phẩm bu long.
[cms-block]
Bài viết Bạn có biết gì về cường độ chịu kéo bulông không? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày TOÀN PHÚC J.S.C.
source https://toanphucjsc.com/cuong-do-chiu-keo-bulong/
Nhận xét
Đăng nhận xét